Thứ Ba ngày 19-3-2024. Âm lịch: Ngày Nhâm Ngọ, tháng Đinh Mão, năm Giáp Thìn

TỬ VI TUỔI BÍNH THÌN  - NĂM 1976 - MẠNG THỔ - ĐẤT PHA CÁT 

Tuổi Bính Thìn 1976 thuộc mệnh Thổ – Sa Trung Thổ ( Đất Pha Cát) Luận giải chi tiết tử vi năm, tử vi trọn đời của tuổi Bính Thìn 1976 nam mạng, nữ mạng về sự nghiệp, tài vận, sức khỏe, diễn biến các tháng chi tiết nhất

Năm 1976
Năm âm lịch: Bính Thìn 
Giải thích: Thiên Thượng Chi Long - Rồng trên trời
Mệnh: Thổ
Giải nghĩa : Đất pha cát 

TỬ VI TRỌN ĐỜI TUỔI BÍNH THÌN 

Tổng Quan:
Theo thuyết phật giáo. Bính Thìn được Phổ Hiến Bồ Tát bảo hộ, Long Thù Bồ Tát ban trí tuệ, Dược Sư Như Lai ban phúc và Tì Sa Môn ban Thọ, người có số quan chức, học hành đỗ đạt cao. Đặc biệt tuổi này rất thọ có thể sống hết tuổi trời ban cho loài người.
Bình Thìn tính nóng như lửa, song lại đâu vào đấy, con người bộc trực lời nói thẳng ngay, bốp chát, cương cường, nôn nóng. Họ thích hoạt động, đứng can Bính nên sống xa nơi sinh quán sẽ tốt hơn. Người tuổi này được hưởng thừa kế ông bà, cha mẹ, về sau trung niên mới giàu có. Tuổi thành niên phải lao động nhưng ít bị nạn tai, có bị cũng qua khỏi.

Vận hạn cuộc đời:
Tuổi Bính Thìn tự cao, không thích quỵ lụy người khác, thích làm cả những việc không phù hợp giới tính. Họ chịu khó và có trách nhiệm với xã hội, với công việc.
Bính Thìn không mấy hòa hợp với cha mẹ, anh em cách biệt nhau, tình cảm có phần lạnh nhạt. Họ luôn để ý đến đền ơn và trả oán trong đời.
Họ là những người có năng lực nên họ hay làm đại các nghề khi cần và chỉ tin mình mà thôi. Duyên nợ có thể phải đôi lần lỡ dở mới xong

Các mối quan hệ
Tuổi Bính Thìn lấy tuổi Dần thì tốt đẹp, vợ chồng tin tưởng nhau, Lấy tuổi Mão có thể lâu bền nhưng vợ phải nhường nhịn. Lấy tuổi Dậu càng tốt. Lấy tuổi Hợi thì hôn nhân bền lâu.
Người Bính Thìn kết hợp làm ăn với Mậu Thân, Bính Thân, Nhâm Thân, mối liên kết làm ăn lý tưởng. Hoặc kết hợ với tuổi Mùi trong lĩnh vực nghệ thuật với tuổi Dậu cũng tốt. Với hai tuổi này Bính Thìn nên làm chủ thì tốt hơn.
Tuổi Bính Thìn kết hợp làm ăn với Tuổi Hợi thì tốt có thể làm ăn sinh lời nhiều trong kinh doanh.
Người xưa nói: Hợp thì đến, không hợp thì đi đó là chỉ mối quan hệ làm ăn. Về kết bạn Bính Thìn có thể làm ăn với các tuổi Tý, Mão, Dậu.

TỬ VI NĂM 2020 TUỔI BÍNH THÌN 

Người tuổi Bính Thìn có ngũ hành nạp âm là Sa Trung Thổ, tương khắc với nạp âm Thái Tuế là Bình Địa Mộc, lại thêm Địa chi Thìn Tuất tương xung, cứ gọi là “đổ thêm dầu vào lửa”, vận trình năm giảm sút mạnh.
Các mối quan hệ xã giao lục đục, nói năng hay làm việc gì cũng bị người khác bắt bẻ, thị phi tứ bề, dễ hủy hoại danh tiếng. Người kinh doanh, buôn bán phải hết sức thận trọng kẻo bị đối thủ cạnh tranh giở trò mờ ám, ngầm chiếm đoạt tiền của. Tiền bạc khó tụ, hay phải vay mượn, có hiện tượng phá tài. Nếu có ý định đầu tư, cân nhắc kỹ càng trước khi tiến hành, tránh xa những hạng mục đầu tư nguy hiểm.
Phương diện tình cảm chịu tác động lớn từ yếu tố ngoại cảnh, vợ chồng dễ nảy sinh mâu thuẫn, cãi vã, thiếu niềm tin vào nhau, khiến không khí gia đình ảm đạm. Cần dành thời gian sẻ chia và bao dung hơn, gia hòa vạn sự hưng. Mặt sức khỏe cần chú ý vấn đề an toàn khi tham gia giao thông, phòng tránh tan nạn bất ngờ.

XEM TỬ VI CÁC NĂM TUỔI THÌN  KHÁC
tử vi trọn đời
  • 1930  1990 Canh Ngọ  Mạng Thổ Đất bên đường  
  • 1931  1991 Tân Mùi  Mạng Thổ Đất bên đường  
  • 1932  1992 Nhâm Thân  Mạng Kim Vàng chuôi kiếm 
  • 1933  1993 Quý Dậu  Mạng Kim Vàng chuôi kiếm 
  • 1934  1994 Giáp Tuất  Mạng Hỏa Lửa trên núi 
  • 1935  1995 Ất Hợi  Mạng Hỏa Lửa trên núi 
  • 1936  1996 Bính Tý  Mạng Thủy Nước khe suối
  • 1937  1997 Đinh Sửu  Mạng Thủy Nước khe suối
  • 1938  1998 Mậu Dần  Mạng Thổ Đất đắp thành 
  • 1939  1999 Kỷ Mão  Mạng Thổ Đất đắp thành 
  • 1940  2000 Canh Thìn  Mạng Kim Vàng sáp ong 
  • 1941  2001 Tân Tỵ  Mạng Kim Vàng sáp ong 
  • 1942  2002 Nhâm Ngọ  Mạng Mộc Gỗ cây dương 
  • 1943  2003 Quý Mùi  Mạng Mộc Gỗ cây dương 
  • 1944  2004 Giáp Thân  Mạng Thủy Nước trong suối 
  • 1945  2005 Ất Dậu  Mạng Thủy Nước trong suối 
  • 1946  2006 Bính Tuất  Mạng Thổ Đất nóc nhà 
  • 1947  2007 Đinh Hợi  Mạng Thổ Đất nóc nhà 
  • 1948  2008 Mậu Tý  Mạng Hỏa Lửa sấm sét 
  • 1949  2009 Kỷ Sửu  Mạng Hỏa Lửa sấm sét 
  • 1950  2010 Canh Dần  Mạng Mộc Gỗ tùng bách 
  • 1951  2011 Tân Mão  Mạng Mộc Gỗ tùng bách 
  • 1952  2012 Nhâm Thìn  Mạng Thủy Nước chảy mạnh 
  • 1953  2013 Quý Tỵ  Mạng Thủy Nước chảy mạnh 
  • 1954  2014 Giáp Ngọ  Mạng Kim Vàng trong cát 
  • 1955  2015 Ất Mùi  Mạng Kim Vàng trong cát 
  • 1956  2016 Bính Thân  Mạng Hỏa Lửa trên núi 
  • 1957  2017 Đinh Dậu  Mạng Hỏa Lửa trên núi 
  • 1958  2018 Mậu Tuất  Mạng Mộc Gỗ đồng bằng 
  • 1959  2019 Kỷ Hợi  Mạng Mộc Gỗ đồng bằng 
  • 1960  2020 Canh Tý  Mạng Thổ Đất tò vò 
  • 1961  2021 Tân Sửu  Mạng Thổ Đất tò vò 
  • 1962  2022 Nhâm Dần  Mạng Kim Vàng pha bạc 
  • 1963  2023 Quý Mão  Mạng Kim Vàng pha bạc 
  • 1964  2024 Giáp Thìn  Mạng Hỏa Lửa đèn to 
  • 1965  2025 Ất Tỵ  Mạng Hỏa Lửa đèn to 
  • 1966  2026 Bính Ngọ  Mạng Thủy Nước trên trời 
  • 1967  2027 Đinh Mùi  Mạng Thủy Nước trên trời 
  • 1968  2028 Mậu Thân  Mạng Thổ Đất nền nhà 
  • 1969  2029 Kỷ Dậu  Mạng Thổ Đất nền nhà 
  • 1970  2030 Canh Tuất  Mạng Kim Vàng trang sức 
  • 1971  2031 Tân Hợi  Mạng Kim Vàng trang sức 
  • 1972  2032 Nhâm Tý  Mạng Mộc Gỗ cây dâu 
  • 1973  2033 Quý Sửu  Mạng Mộc Gỗ cây dâu 
  • 1974  2034 Giáp Dần  Mạng Thủy Nước khe lớn 
  • 1975  2035 Ất Mão  Mạng Thủy Nước khe lớn 
  • 1976  2036 Bính Thìn  Mạng Thổ Đất pha cát 
  • 1977  2037 Đinh Tỵ  Mạng Thổ Đất pha cát 
  • 1978  2038 Mậu Ngọ  Mạng Hỏa Lửa trên trời 
  • 1979  2039 Kỷ Mùi  Mạng Hỏa Lửa trên trời 
  • 1980  2040 Canh Thân  Mạng Mộc Gỗ cây lựu đá
  • 1981  2041 Tân Dậu  Mạng Mộc Gỗ cây lựu đá
  • 1982  2042 Nhâm Tuất  Mạng Thủy Nước biển lớn 
  • 1983  2043 Quý Hợi  Mạng Thủy Nước biển lớn 
  • 1984  2044 Giáp Tý  Mạng Kim Vàng trong biển 
  • 1985  2045 Ất Sửu  Mạng Kim Vàng trong biển 
  • 1986  2046 Bính Dần  Mạng Hỏa Lửa trong lò 
  • 1987  2047 Đinh Mão  Mạng Hỏa Lửa trong lò 
  • 1988  2048 Mậu Thìn  Mạng Mộc Gỗ rừng già 
  • 1989  2049 Kỷ Tỵ  Mạng Mộc Gỗ rừng già